Truyền thông Busou_Renkin

Manga

Loạt manga do Watsuki Nobuhiro thực hiện và đã đăng trên tạp chí Weekly Shōnen Jump từ ngày 23 tháng 6 năm 2003 đến ngày 25 tháng 4 năm 2005. Các chương sau đó đã được tập hợp lại và phát hành thành 10 tankoubon. Viz Media đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh để phân phối tại thị trường Bắc Mỹ, JBGroup đăng ký tại Đức, Tokyopop Germany đăng ký tại Đức, Glenat đăng ký tại Pháp, Planeta DeAgostini Comics đăng ký tại Tây Ban Nha và Tong Li Publishing đăng ký tại Đài Loan.

Anime

Xebec đã thực hiện chuyển thể anime và phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 05 tháng 10 năm 2005 đến ngày 29 tháng 3 năm 2006 với 26 tập trên kênh TV Tokyo, TV Aichi, TV Hokkaido, TV Osaka, TV Setouchi và TVQ Kyushu Broadcasting. Animax Asia đã phát sóng bộ anime trên hệ thống của mình tại khu vực châu Á. Viz Media đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh để tiến hành phân phối tại khu vực Bắc Mỹ, Madman Entertainment đăng ký tại Úc và New Zealand, Manga Entertainment đăng ký tại Anh và Ireland, Kaze đăng ký tại Pháp và CaiChang International đăng ký tại Đài Loan.

Drama CD

Shueisha đã thực hiện hai đĩa drama CD và phát hành vào ngày 26 tháng 5 và ngày 06 tháng 10 năm 2006.

Light novel

Kurosaki Kaoru đã thực hiện chuyển thể light novel của tác phẩm với hai tập và Shueisha lo việc phát hành thông qua Jump J Books vào ngày 30 tháng 10 năm 2006 và ngày 25 tháng 5 năm 2007.

Internet radio

Một loạt chương trình phát thanh trên mạng gọi là Busou Renkin dot com (武装錬金ドットコム, busourenkin.com) đã được thực hiện với người dẫn chương trình chính là hai nhân vật Mutou Kazuki và Tsumura Tokiko. Loạt chương trình đã phát từ ngày 07 tháng 12 năm 2006 đến ngày 08 tháng 2 năm 2007, giới thiệu các sự kiện và nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

Sau đó một loạt chương trình phát thanh trên mạng nối tiếp bắt đầu phát sóng từ ngày 14 tháng 3 đến ngày 19 tháng 10 năm 2007. Nhưng nó trở thành chương trình bình luận cũng như người dẫn chương trình khác với loạt trước.

Trò chơi điện tử

Marvelous Entertainment đã thực hiện một chuyển thể trò chơi điện tử cho hệ PlayStation 2 thuộc thể loại hành động có tựa Busou Renkin Youkoso Papillon Park e (武装錬金 ようこそパピヨンパークへ) và phát hành vào ngày 28 tháng 6 năm 2007.

Ngoài ra các nhân vật chính cũng xuất hiện trong hai trò chơi đối kháng tập hợp nhiều tựa tác phẩm trên hệ Nintendo DSJump Super StarsJump Ultimate Stars.

Âm nhạc

Bộ anime có 3 bài hát chủ đề, 1 mở đầu và 2 kết thúc. Bài hát mở đầu có tên Makka Na Chikai (真赤な誓い) do Fukuyama Yoshiki trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 22 tháng 11 năm 2006. Bài hát kết thúc thứ nhất có tên Hoshiakari (ホシアカリ) do Jyukai trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 01 tháng 11 năm 2006. Bài hát kết thúc thứ hai là bài Itoshiki Sekai (愛しき世界) do Kagami Aya trình bày. Album chứa các bản nhạc dùng trong bộ anime đã phát hành vào ngày 25 tháng 1 năm 2007.

Hai đĩa chứa các bản nhạc chưa được phát hành trước đó kể cả bài hát kết thúc thứ hai cùng các bài hát do các nhân vật trình bày và các đoạn drama mới đã phát hành vào ngày 28 tháng 3 và ngày 28 tháng 6 năm 2007.

Makka Na Chikai (真赤な誓い)
STTTựa đềThời lượng
1."真赤な誓い"3:55
2."鳥がいない"5:06
3."真赤な誓い <Instrumental>"3:56
4."鳥がいない <Instrumental>"5:06
Tổng thời lượng:18:03
Hoshiakari (ホシアカリ)
STTTựa đềThời lượng
1."Hoshiakari (ホシアカリ)"5:02
2."…because I love you."4:59
3."Hoshiakari (Instrumental) (ホシアカリ(Instrumental))"5:02
4."…because I love you.(Instrumental)"4:56
Tổng thời lượng:19:59
Busou Renkin Original Soundtrack (武装錬金 ORIGINAL SOUNDTRACK)
STTTựa đềThời lượng
1."真赤な誓い~TVサイズ~"1:31
2."武装錬金発動!"1:54
3."巨大な敵"1:14
4."死闘"1:47
5."かけがえのないモノ"2:30
6."俺が守る"2:11
7."邂逅"1:39
8."臓物をブチ撒けろ!"2:10
9."帰れる場所"1:44
10."迫る危機"2:08
11."疾風"1:48
12."潜入"1:35
13."ノンキな奴ら"1:29
14."執念"2:39
15."錬金術師"1:51
16."強敵"1:54
17."疑惑?!"1:09
18."禁断の研究"1:49
19."おかしな兄妹"1:34
20."パ・ピ・ヨ・ン♪"2:02
21."遠き日々"1:14
22."対峙"1:57
23."急襲"1:38
24."ナイスな仲間"1:40
25."反撃"1:24
26."戦士の運命"2:18
27."戦う決意"1:42
28."キミは少し強くなった…"0:53
29."ホシアカリ~TVサイズ~"1:33
Tổng thời lượng:50:57
Busou Renkin EXPERT-CD 1 (武装錬金 EXPERT-CD 1)
STTTựa đềThời lượng
1."キミがくれるPOWER"3:07
2."ドラマ「始まりの銀成市」"16:59
3."青春の達人"4:17
4."ドラマ「愛情料理は誰のもの!?」"19:14
5."ふたつの鼓動"4:44
6."勝機を得たり"1:40
7."再殺部隊"0:52
8."与えられた生命"1:48
9."黒死の蝶"1:33
10."新たなる脅威"1:11
11."悲壮な決意"1:41
12."赤銅の肌"1:18
13."二度目の死"1:52
14."グレートアクス"1:53
15."偽りなど何もない"2:30
16."より強き者"0:34
Tổng thời lượng:1:05:13
Busou Renkin EXPERT-CD 2 (武装錬金 EXPERT-CD 2)
STTTựa đềThời lượng
1."Sugar Love"3:42
2."ドラマ「はじめまして、お父様」"20:38
3."蝶・サイコー!!"3:59
4."ドラマ「パピヨンは見た!」"20:49
5."愛しき世界"3:59
6."誓い"1:43
7."決戦の場所"2:33
8."愛おしい記憶"2:37
9."邪悪な影"1:52
10."デスサイズ"1:31
11."黒い核鉄"2:05
12."開幕"0:18
13."受け止めてくれる人"1:51
14."遊園地"1:41
15."業の鎖"2:06
16."選択肢ナシ"1:45
17."絶望が希望にかなうはずもない"1:51
18."追跡者"1:50
19."キミと一緒に生きていく"1:32
Tổng thời lượng:1:18:22

Khác

Với việc tác phẩm trở thành thương hiệu thì nhiều sản phẩm ăn theo đã được sản xuất như công ty Piccolo đã sản xuất một bộ các bức tượng nhân vật nhỏ vào tháng 2 năm 2008. Movic đã phát hành loạt thẻ dùng để trao đổi là Busou Renkin Trading Card (武装錬金トレーディングカード) với hai bộ SUNLIGHT và DARKNIGHT vào ngày 06 tháng 4 năm 2007. Ngoài ra thì các hãng khác cũng sản xuất các sản phẩm như áo, dây chuyền, móc chìa khóa...

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Busou_Renkin http://activeanime.com/html/2008/04/12/buso-renkin... http://www.sequentialtart.com/reports.php?ID=4841 http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/busourenkin/ http://www.xebec-inc.co.jp/anime/busourenkin/ http://db2.geneonuniversal.jp/contents/hp0003/list... https://www.animenewsnetwork.com/encyclopedia/anim... https://www.animenewsnetwork.com/encyclopedia/mang... https://web.archive.org/web/20071014033401/http://... https://www.webcitation.org/5mojPXVZm?url=http://w... https://www.webcitation.org/6QqtQxSle?url=http://d...